Chủ yếu dùng cho quá trình bóc vỏ tôm, khối lượng lớn, sau khi làm sạch, bóc vỏ, làm sạch lại, kiểm tra, sản phẩm chế biến cuối cùng trở thành sản phẩm tôm bóc vỏ.
Tốc độ trung bình của dây chuyền bóc vỏ tôm tự động gấp 30 lần so với làm thủ công, hiệu quả bóc vỏ tôm cao;
Hiệu quả bóc vỏ bằng máy tốt hơn tương đương với công việc thủ công và tỷ lệ thu hoạch thịt cao hơn.
Máy bóc vỏ thấp hơn thay thế được số lượng lớn công nhân, giảm chi phí lao động; máy bóc vỏ chiếm diện tích xưởng chế biến nhỏ hơn nên chi phí xây dựng và vận hành thấp hơn;
Chế biến bằng máy an toàn hơn giúp giảm số lần tiếp xúc giữa con người và thực phẩm, đồng thời rút ngắn thời gian chế biến tôm, thuận lợi hơn cho việc bảo quản tôm và an toàn thực phẩm;
Linh hoạt hơn. Có thể bật số lượng máy bóc vỏ khác nhau tùy theo nhu cầu sản xuất, không còn gặp khó khăn do không đủ tuyển dụng trong mùa cao điểm và không khởi động kịp thời trái vụ, giúp việc lập kế hoạch sản xuất trở nên linh hoạt hơn.
Hiệu suất và đặc điểm kỹ thuật chính:
1. So với phương pháp chế biến truyền thống, nó tiết kiệm rất nhiều nhân lực, nâng cao đáng kể hiệu quả sản xuất và phù hợp cho việc chế biến tôm số lượng lớn;
2. Hệ thống này có ý tưởng mới, thiết kế nhỏ gọn, cấu trúc hợp lý và đạt được sản lượng xử lý lớn với diện tích thiết bị nhỏ, giúp cải thiện hiệu quả sử dụng của xưởng;
3. Được làm bằng thép không gỉ, tất cả các thành phần hoặc vật liệu đều đáp ứng yêu cầu vệ sinh HACCP;
4. Hệ thống có mức độ tự động hóa cao, thiết kế cấu trúc mở, hợp vệ sinh, dễ lau chùi, dễ vận hành và bảo trì. Nó là một thiết bị chế biến lý tưởng cho các doanh nghiệp chế biến thực phẩm tôm vừa và lớn hiện đại.
Mẫu số | Công suất (kg) Nguyên liệu thô | Kích thước (m) | Quyền lực (kw) |
JTSP-80 | 80 | 2.3X1.5X1.8 | 1,5 |
JTSP-150 | 150 | 2.3X2.1X1.8 | 2.2 |
JTSP-300 | 300 | 3.6X2.3X2.2 | 3.0 |